1.4K
Tiếp theo series “thành ngữ tiếng nước ngoài” (mà cụ thể ở đây là tiếng Anh/ Trung/ Đức – những thứ tiếng mà mình biết), mình tiếp tục tổng hợp 30 câu thành ngữ tiếng Trung thông dụng để bản thân tra cứu khi cần thiết, đồng thời chia sẻ với các bạn yêu ngoại ngữ như mình.
Mình vẫn sắp xếp theo thứ tự alphabet, chia làm nhiều phần. Các bạn muốn tra nhanh thì nhấn tổ hợp phím Ctrl + F, sau đó gõ từ khóa muốn tìm nhé.
- Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt: 偷盗一次,做贼一世
- Ăn cây nào rào cây ấy: 食树护树
- Ăn chắc mặc bền: 布衣粗实
- Ăn cháo đá bát/ Qua cầu rút ván: 过河拆桥
- Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau: 享乐在前、吃苦在后
- Ăn ốc nói mò: 瞎说八道 ;向壁虚造
- Ăn trắng mặc trơn/ Ăn sung mặc sướng: 锦衣玉食
- Áo gấm đi đêm: 锦衣夜行
- Bằng mặt không bằng lòng: 貌合神离
- Bắt cá hai tay: 脚踏两只船 ;双手抓鱼
- Bình cũ rượu mới: 旧瓶装新酒
- Bút sa gà chết: 惜墨如金
- Cá lớn nuốt cá bé/ Ỷ mạnh hiếp yếu: 大鱼吃小鱼 ; 弱肉强食
- Câm như hến: 噤若寒蝉
- Cha chung không ai khóc: 鸡多不下蛋
- Cha nào con nấy: 有其父必有其子
- Chẳng may chó ngáp phải ruồi: 瞎狗碰上死老鼠
- Có mới nới cũ/ Có trăng quên đèn: 喜新厌旧
- Của rẻ là của ôi: 便宜没好货
- Của thiên trả địa: 悖入悖出
- Đục nước béo cò: 浑水摸鱼
- Gậy ông đập lưng ông: 以其人之道,还治其人之身
- Khổ tận cam lai: 苦尽甘来
- Mèo khen mèo dài đuôi: 老王卖瓜,自卖自夸
- Một giọt máu đào hơn ao nước lã: 血浓于水
- Nhát như thỏ đế: 胆小如鼠
- Nhìn mặt mà bắt hình dong: 以貌取人
- Nuôi ong tay áo: 养虎遗患
- Thượng cẳng chân hạ cẳng tay: 拳打脚踢、拳足交加
- Tiến thoái lưỡng nan: 进退两难